Tuổi Dần là tuổi của con Hổ (hay còn gọi là con cọp). Là con giáp đứng thứ ba trong cuộc đua của 12 con giáp. Vậy tuổi Dần thường sinh năm nào? Tính cách của những người sinh năm Dần ra sao? Phù hợp hay không phù hợp với những lứa tuổi nào? Đó là những câu hỏi được rất nhiều bạn đọc mới tìm hiểu về “Phong Thủy 12 con giáp” quan tâm, hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần biết về người tuổi Dần ngay dưới bài viết dưới đây nhé.
Tuổi Dần là con gì?
Tuổi Dần là biểu tượng của con CỌP (HỔ) luôn có ý chí phấn đấu mạnh mẽ, càng khó khăn họ càng vươn dậy mạnh mẽ. Hãy luôn giữ suy nghĩ và hành động tích cực để gặt hái nhiều thành công vẻ vang. Phải biết biến thách thức thành cơ hội tạo nên sự đột phá.
Tính cách người tuổi Dần ra sao?
- Có chí tiến thủ, có hoài bão ý chí lớn
- Dám nghĩ dám làm, mạnh dạn phát triển
- Nhiệt tình hào phóng, ngoan cường tự tin
- Có tinh thần chính nghĩa, vui vẻ giúp đỡ người khác.
- Dễ động lòng, tự cho mình là đúng, có chút ngạo mạn, ngoan cố.
Người tuổi Dần sinh năm bao nhiêu?
Người tuổi Dần sinh vào những năm như: 1950 (Canh Dần), 1962 (Nhâm Dần), 1974 (Giáp Dần), 1986 (Bính Dần), 1998 (Mậu Dần), 2010 (Canh Dần), 2022 (Nhâm Dần), 2034 (Giáp Dần) …
Tuổi Dần hợp với những tuổi nào?
- Nam tuổi Dần Nữ tuổi Hợi = Lục hợp
- Nam tuổi Dần Nữ tuổi Tuất = Tam hợp
- Nam tuổi Dần Nữ tuổi Ngọ = Tam hợp
- Nữ tuổi Dần Nam tuổi Hợi = Lục hợp
- Nữ tuổi Dần Nam tuổi Tuất = Tam hợp
- Nữ tuổi Dần Nam tuổi Ngọ = Tam hợp
Tuổi Dần kỵ với những tuổi gì?
Theo quan niêm của Phương Đông, những người cách nhau 6 năm thì nằm trong Tứ Hành Xung. Tuổi Dần nằm trong tứ hành xung “Dần – Thân – Tỵ – Hợi”.
Trong đó: Tuổi Dần xung khắc nhất với tuổi Thân (Khỉ), với các tuổi Tỵ và Hợi thì tuổi Dần cũng khắc nhưng ý hơn.
Mệnh của người tuổi dần là gì?
Người Tuổi Dần thuộc các năm sinh và mệnh dưới đây:
- 1950 – Canh Dần – Mệnh Mộc
- 1962 – Nhâm Dần – Mệnh Kim
- 1974 – Giáp Dần – Mệnh Thủy
- 1986 – Bính Dần –Mệnh Hỏa
- 1998 – Mậu Dần – Mệnh Thổ
Người tuổi Dần nên trồng những loại cây nào?
Sinh năm Nhâm Dần: 1962 và 2022, Ngũ hành thuộc mệnh Kim. Tuổi Dần mệnh Kim hợp với cây: Bạch mã hoàng tử, Lan chỉ, Lan tuyết, Bạch Lan, Ngọc ngân, Ngân Hậu, cây đuôi công, Bách thủy tiên, Lan ý, cẩm nhung trắng, Kim Cửu ly hương
Sinh năm Canh Dần: 1950 và 2010, Ngũ hành thuộc mệnh Mộc. Tuổi Dần mệnh Mộc hợp với cây: Đế vương xanh, vạn niên thanh bò (xanh), ngũ gia bì (lá xanh), Trúc nhật, Cây Kim Ngân.
Sinh năm Giáp Dần: 1914 và 1974, Ngũ hành thuộc mệnh Thủy. Tuổi Dần mệnh Thủy hợp với cây: Phát Tài núi, Phát tài núi ngọn, Cây Kim Tiền, Cau Phú quý, Trúc Mây, Trúc hawai, Vạn Niên thanh cột, Tùng, Bách, Hồ đào, lan bình rượu, Trúc Bách Hợp, Trầu bà tay phật.
Sinh năm Bính Dần: 1926 và 1986, Ngũ hành thuộc mệnh Hỏa. Tuổi Dần mệnh Hỏa hợp với cây: Cây phong lá đỏ, Chuối hoàng yến, cây SaPhia, Cây phú quý, Đế Vương Đỏ, Cây Huyết dụ, Cây đa búp đỏ, Cây Vạn lộc, Cây bao thanh thiên, cây bướm đêm, Cây hồng môn.
Sinh năm Mậu Dần: 1938 và 1998, Ngũ hành thuộc mệnh Thổ. Tuổi Dần mệnh Thổ hợp với cây: Lưỡi hổ viền vàng, Thiết mộc lan, Thiết mộc lan ghép (sọc vàng), trầu bà đế vương vàng, vạn niên thanh bò đốm vàng, Đại niên thanh, cau vàng, lan hồ điệp ( hoa vàng).
Nhấp vào đây để xem thêm nhiều bài hay nhé