Người tuổi Tỵ thường hợp với con gì? Tính cách của người sinh năm Tỵ sẽ thay đổi như thế nào?… Đó là những câu hỏi mà ai mang tuổi Tỵ đều phải thắc mắc và muốn được giải đáp. Theo phong thủy, nếu nắm được những thông tin liên quan đến tuổi Tỵ sẽ giúp gia chủ gặp nhiều thành công trong kinh doanh và trong cuộc sống. Vì vậy, trong phần chia sẻ dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn liên quan đến tuổi Tỵ. Cùng theo dõi nhé!
Tuổi tỵ là tuổi con gì?
Tuổi Tỵ là con giáp đứng thứ 6 trong chu kỳ 12 con giáp, hình tượng biểu thị là hình con rắn. Hình ảnh con rắn thường mang ý nghĩa bí ẩn, nguy hiểm nhưng cũng đầy sự nhạy bén và toan tính. Theo quan niệm người Việt, hình ảnh con Rắn thường đem lại may mắn. Khi thấy Rắn vào nhà nghĩa là gia đình sắp có niềm vui. Tuy nhiên Rắn là loài bò sát không chân, nên ắt hẳn ai nhìn cũng cảm thấy chúng nguy hiểm và sợ hãi.
Ngoài ra, bạn cũng cần biết thêm đó là người tuổi Tỵ thường sinh năm:
- Quý Tỵ (1953) thuộc mệnh Thủy
- Ất Tỵ (1965) thuộc mệnh Mộc
- Đinh Tỵ (1977) thuộc mệnh Hỏa
- Kỷ Tỵ (1989) thuộc mệnh Thổ
- Tân Tỵ (2001) thuộc mệnh Kim
Tuổi hợp với tuổi Tỵ
– Tuổi Tỵ sinh các năm: 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025 đều Hợp với các tuổi: Sửu, Dậu
– Tam Hợp: đó là Tỵ, Dậu, Sửu. Tuổi Tỵ hợp với tuổi Sửu (con Trâu) và tuổi Dậu (con Gà)
Tuổi khắc với tuổi Tỵ
– Tuổi Tỵ sinh các năm: 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025 đều Khắc/kỵ với các tuổi: Dần, Thân, Hợi
– Tứ hành xung là 4 xung khắc lớn, tuổi Tỵ nằm trong tứ xung “Dần, Thân, Tỵ, Hợi” vì thế Tuổi Tỵ khắc/kỵ tuổi Dần (con Cọp) , tuổi Thân (con Khỉ) và tuổi Hợi (con Lợn).
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.
– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)
Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)
– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).